Characters remaining: 500/500
Translation

Also found in: Vietnamese - French

khó dạy

Academic
Friendly

Từ "khó dạy" trong tiếng Việt thường được sử dụng để miêu tả những người, đặc biệt trẻ em, tính cách cứng đầu, không dễ tiếp thu, không chịu nghe lời hoặc không chịu thay đổi hành vi. Khi nói ai đó "khó dạy", nghĩa là họ không chịu học hỏi hoặc không nghe theo lời khuyên, chỉ giáo từ người khác.

dụ sử dụng:
  1. Trẻ con:

    • "Thằng khó dạy quá, bảo mãi không nghe."
    • Trong câu này, "khó dạy" miêu tả một cậu rất cứng đầu, không chịu nghe lời người lớn.
  2. Người lớn:

    • "Ông ấy rất khó dạy, tôi đã cố gắng giải thích nhưng ông vẫn không hiểu."
    • đây, "khó dạy" không chỉ áp dụng cho trẻ con còn có thể dùng cho người lớn, khi họ không tiếp thu được kiến thức hay lời khuyên.
Biến thể cách sử dụng nâng cao:
  • Biến thể:

    • "Khó bảo": Tương tự như "khó dạy", dùng để chỉ người không dễ nghe lời.
    • "Cứng đầu": Từ này cũng có nghĩa tương tự, chỉ những người không chịu thay đổi quan điểm hay hành vi.
  • Cách sử dụng nâng cao:

    • "Trong môi trường giáo dục, không ít học sinh khó dạy khiến giáo viên phải tìm ra những phương pháp giảng dạy sáng tạo."
    • Câu này cho thấy rằng việc "khó dạy" có thể ảnh hưởng đến cách giáo viên tiếp cận giảng dạy học sinh.
Từ đồng nghĩa liên quan:
  • Khó bảo: Không chịu nghe lời, không dễ bảo.
  • Cứng đầu: Kiên quyết giữ quan điểm của mình, không chịu thay đổi.
  • Bướng bỉnh: Cũng chỉ tính cách không dễ uốn nắn, thường dùng để miêu tả trẻ em.
Lưu ý:
  • "khó dạy" thường mang nghĩa tiêu cực, nhưng trong một số ngữ cảnh, người ta cũng có thể dùng từ này một cách hài hước hoặc nhẹ nhàng, không quá châm biếm. dụ: " này rất thông minh nhưng cũng khá khó dạy, tôi phải tìm cách thú vị hơn để thu hút sự chú ý của em."
  1. Nói trẻ con cứng đầu cứng cổ, không chịu nghe lời: Thằng khó dạy quá, bảo mãi không nghe.

Similar Spellings

Words Containing "khó dạy"

Comments and discussion on the word "khó dạy"